1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) là gì?
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là một hình thức bảo hiểm mà bao gồm trách nhiệm phải bồi thường thiệt hại về thương tích hoặc bệnh tật cho bên thứ ba, cũng như thiệt hại về tài sản của bên thứ ba mà người được bảo hiểm gây ra.
Các khoản thanh toán bảo hiểm sẽ được Công ty bảo hiểm thực hiện đối với người được bảo hiểm theo cách quy định trong hợp đồng bảo hiểm. Điều này bao gồm việc bao trùm các chi phí liên quan đến trách nhiệm dân sự, bao hàm cả chi phí của hợp đồng, phí và các khoản lệ phí hợp pháp của nguyên đơn, liên quan đến các thiệt hại gây ra cho bên thứ ba và tài sản của họ.
Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự (TNDS) Cho Xe Ô Tô
Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự ô tô là hình thức bảo hiểm trách nhiệm dành cho các thiệt hại liên quan đến tài sản, thân thể và tính mạng của bên thứ ba do chủ xe (người được bảo hiểm) gây ra.
Bảo hiểm TNDS là bắt buộc đối với chủ xe ô tô khi tham gia giao thông (thường được gọi là bảo hiểm bắt buộc cho xe ô tô). Theo Nghị định 46 năm 2016, việc thiếu bảo hiểm TNDS có thể bị phạt từ 400.000 đến 600.000 đồng.
Người Được Bảo Hiểm
Người lái xe, bao gồm chủ xe (cá nhân hoặc tổ chức) hoặc người được chủ xe ủy quyền, sử dụng, hoặc điều khiển phương tiện hợp pháp.
Phạm Vi Bảo Hiểm
Bảo hiểm bao gồm thiệt hại đối với tài sản, thân thể và tính mạng của bên thứ ba do hành vi lỗi của người được bảo hiểm gây ra, và sự việc diễn ra trên lãnh thổ Việt Nam.
Mức Bồi Thường
- Thiệt hại về người: 100.000.000 đồng/người/vụ tai nạn.
- Thiệt hại về tài sản: 100.000.000 đồng/vụ tai nạn.
Thời Hạn Bảo Hiểm
1 năm (một số trường hợp cụ thể có thể ít hơn 1 năm, sẽ được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS).
Trường Hợp Không Được Bảo Hiểm Bồi Thường
- Người lái xe hoặc người bị thiệt hại gây tai nạn cố ý hoặc gây thêm thiệt hại cố ý.
- Người lái xe bỏ chạy sau khi gây tai nạn.
- Người lái xe không có giấy phép lái xe hợp pháp.
- Thiệt hại do mất/trộm/cướp tài sản trong vụ tai nạn.
- Các trường hợp đặc biệt như động đất, chiến tranh, khủng bố…
- Thiệt hại cho tiền và giấy tờ có giá trị tiền, vàng bạc, đá quý, đồ quý hiếm, thi hài, hài cốt…
Giá Bảo Hiểm TNDS Ô Tô
Giá bảo hiểm TNDS cho xe ô tô mới nhất được xác định như sau:
Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Ô Tô tự nguyện.
Bảo hiểm TNDS xe ô tô tự nguyện tương tự bảo hiểm TNDS bắt buộc (ở phần trước), nhưng hạn mức trách nhiệm (hạn mức bồi thường) được nâng cao.
Mức Bồi Thường
Tùy thuộc vào từng gói sản phẩm của các công ty bảo hiểm, mức bồi thường thường dao động từ 30 – 400 triệu đồng/vụ.
Xem thêm: Bảo Hiểm Xe Ô Tô tại Việt Nam: Quy Trình, Tầm Quan Trọng và Xu Hướng Mới
Bảng biểu phí TNDS xe ô tô
Tại sao phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô (bảo hiểm bắt buộc xe ô tô)
Bảo hiểm ô tô bắt buộc, còn được gọi là bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc của chủ xe cơ giới đối với bên thứ ba, là một dạng bảo hiểm không thể thiếu đối với chủ xe. Loại bảo hiểm này đảm bảo bảo vệ và giảm thiểu thiệt hại cho bên thứ ba và cũng cho chính chủ xe.
Theo quy định về giao thông, chủ xe cơ giới cần phải có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc, bên cạnh các giấy tờ khác như giấy phép lái xe, đăng ký xe và giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe cơ giới.
Trong quá trình tham gia giao thông, nếu người điều khiển xe không có bảo hiểm ô tô bắt buộc hoặc bảo hiểm này đã hết hạn, hành vi này sẽ bị cảnh sát giao thông xử phạt một khoản tiền từ 400.000 – 600.000 đồng.
Chúng tôi, Phú Mỹ Ford chuyên cung cấp các sản phẩm bảo hiểm ô tô bắt buộc với mức giá ưu đãi và ưu đãi đặc biệt dành cho khách hàng. Tại Phú Mỹ Ford, quyền lợi của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu. Hãy ghé thăm trang dailyphumyford.com để trải nghiệm những dịch vụ bảo hiểm uy tín và chất lượng nhất.
Xem thêm: Bảo hiểm thân vỏ ô tô
Bảo hiểm ô tô hết hạn bị phạt bao nhiêu?
Dựa theo Điểm b Khoản 4 Điều 21 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP, đã được sửa đổi và bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, quy định như sau:
“Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;”
Do đó, trong trường hợp ô tô hết hạn bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô vào năm 2022, mức phạt tiền sẽ nằm trong khoảng từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng, không có sự tăng so với quy định trước đó.
Hơn nữa, theo Khoản 10 Điều 21 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP sau khi sửa đổi và bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, quy định về việc tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe như sau:
“10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp xử phạt bổ sung sau đây:
a) Đối với việc vi phạm tại điểm a, điểm c khoản 5; điểm b, điểm d khoản 7; điểm c khoản 8; điểm b khoản 9 Điều này, người vi phạm sẽ bị áp dụng biện pháp xử phạt bổ sung là tịch thu Giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc Giấy phép lái xe không hợp lệ;
b) Đối với việc vi phạm tại điểm c khoản 5, điểm d khoản 7, điểm c khoản 8, người vi phạm sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe, từ 01 tháng đến 03 tháng.”
Tổng kết lại, dựa vào các quy định trên, trong trường hợp ô tô bị hết hạn bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, người vi phạm chỉ sẽ bị xử phạt tiền, không bị tước quyền sử dụng bằng lái.
Chuyên mục: Bảo hiểm ô tô – xe máy